Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Simethicone giảm nhanh triệu chứng đầy bụng

Tìm hiểu công dụng và cách dùng thuốc Simethicone

Thông thường, khi gặp các triệu chứng khí thừa như đầy hơi, ợ hơi thì người bệnh sẽ được chỉ định dùng thuốc Simethicone để làm giảm cảm giác nặng nề, khó chịu. Đây là loại thuốc không kê đơn, tuy nhiên cần phải sử dụng đúng cách để tránh những ảnh hưởng nguy hại có thể xảy ra. Nếu bạn chưa rõ về loại thuốc này, thì nên đọc qua những chia sẻ hữu ích sau đây.

GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ THUỐC SIMETHICONE

Simethicone là thuốc gì?

Đây là thuốc nằm trong nhóm thuốc đường tiêu hóa. Simethicone có tên biệt dược là Air X Tablet Orange Flavoured, Colicacare Drops và Air lixcin 80 mg. Thuốc hoạt động bằng cách làm thay đổi sức căng của bọt khí trên bề mặt dạ dày, ruột.
Thực chất Simethicone không phải là thương hiệu thuốc mà là hoạt chất. Chúng tồn tại trong nhiều sản phẩm khác nhau. Thuốc gồm các dạng bào chế sau:
- Viên nén
- Dung dịch uống
- Viên nén nhai
- Nhũ dịch
- Viên con nhộng
- Thuốc nước nhỏ giọt dùng uống
Simethicone là thuốc gì?
Simethicone là thuốc gì?

Tác dụng của thuốc Simethicone

Thuốc Simethicone có tác dụng làm giảm sự căng phồng ở niêm mạc của bóng hơi trong đường tiêu hóa, hỗ trợ làm xẹp những bóng khí này. Chính vì vậy mà ống tiêu hóa giúp tống hơi thừa ra bên ngoài, giảm nhanh triệu chứng sình bụng, đầy bụng hay khó chịu trong dạ dày.
Do đó, thuốc được chỉ định cho các trưởng hợp sau đây:
 Đầy hơi
 Ợ hơi
 Có cảm giác áp lực hay khó chịu trong dạ dày, đường ruột
Bên cạnh đó, Simethicone cũng được chỉ định cho các bệnh lý liên quan đến hội chứng dạ dày – tim, nó được dùng để hỗ trợ xét nghiệm X-quang tại ruột, gan, dạ dày và túi mật và thường được dùng trước nội soi dạ dày.
Thuốc Simethicone còn có những tác dụng khác không được nhắc đến trong bài viết. Vì vậy, nếu muốn dùng thuốc cho bất cứ mục đích nào, bạn cần phải hỏi ý kiến các bác sĩ để có thông tin đúng nhất.
==> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị bệnh dạ dày Pantoprazol

Chống chỉ định của Simethicone

Thuốc Simethicone không dùng được cho đối tượng bị mẫn cảm, dị ứng với bất cứ các thành phần nào trong sản phẩm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU LƯỢNG SIMETHICONE

Cách sử dụng hiệu quả

Trước khi dùng bất cứ loại thuốc Tây y nào, bạn cũng cần phải tham khảo hướng dẫn từ nhà sản xuất đi kèm theo sản phẩm. Đối với Simethicone cũng vậy. Nếu vẫn chưa hiểu, bạn nên trao đổi cùng các bác sĩ để biết cách dùng phù hợp nhất với cơ địa, bệnh lý và trình trạng sức khỏe.
Cách dùng thuốc cơ bản là dùng qua đường miệng, dùng sau bữa ăn hay trước lúc đi ngủ.

Liều lượng dùng thuốc

Thông tin về liều dùng thuốc dưới đây chỉ có giá trị tham khảo, nó không thể thay thế chỉ định từ nhân viên y tế hoặc bác sĩ có chuyên môn. Liều dùng cơ bản đối với từng dạng thuốc như sau:
++ Với thuốc viên
- Liều dùng cho người trưởng thành là 1 – 2 viên mỗi ngày (tương đương 80 mg)
- Lưu ý không dùng 500 mg mỗi ngày (khoảng 12 viên) trừ khi được bác sĩ có chuyên môn chỉ định.
++ Với thuốc dạng lỏng
- Dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: Nên dùng 0,3 mg (6 giọt) sau bữa ăn hoặc các cữ bú. Tối đa mỗi ngày dùng là 240 mg
- Dùng cho trẻ trên 2 tuổi: Dùng 0,6 – 1,2 mg (12 đến 24 giọt) sau những bữa ăn. Cứ 6 giờ dùng thuốc Simethicone một lần, tối đa mỗi ngày là 480 mg
- Dùng cho trẻ trên 12 tuổi: Nên dùng 40 – 360 mg, mỗi lần dùng cách nhau 6 giờ. Thời điểm dùng thuốc là trước khi đi ngủ hay sau khi ăn với mức liều lượng không được quá 500 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng thuốc Simethicone cho trẻ em
Thận trọng khi dùng thuốc Simethicone cho trẻ em

Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu cho biết, thuốc Simethicone mặc dù hiếm khi gây ra tác dụng phụ nguy hiểm cho bệnh nhân. Nhưng tốt nhất bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về liều lượng, thời gian dùng thuốc sao cho thích hợp với mức độ bệnh và tình trạng bệnh lý của mình.
Khép lại những thông tin chia sẻ về thuốc Simethicone, chúng tôi hi vọng người bệnh có thêm nhiều kiến thức hữu ích để dùng thuốc đúng cách an toàn. Tuy nhiên, thông tin trên chỉ có tính chất để tham khảo, mọi thắc mắc bệnh nhân nên tham khảo tư vấn từ bác sĩ chuyên môn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Ampelop trị viêm loét dạ dày và hoành tá tràng

Công dụng và lưu ý sử dụng thuốc Ampelop Bạn biết không với Ampelo thì đây chính là loại thuốc được sử dụng với công dụng điều trị một số tình trạng liên quan đến viêm loét dạ dày và hoành tá tràng. Nhưng để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả thì bạn cần lưu ý tìm hiểu một số thông tin về cách dùng. Bài viết ngay sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn rõ hơn khi dùng thuốc Ampelop . GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC AMPELOP Với thuốc Ampelo thì đây là loại thuốc thuộc phân nhóm đường tiêu hóa và được bào chế theo dạng viên nang. Thông tin cụ thể của thuốc như sau: 1. Về công dụng Thuốc được chỉ định trong việc điều trị một số những triệu chứng bệnh lý viêm loét dạ dày và hoành tá tràng. Nó giúp giảm đau, chống lại tình trạng viêm dạ dày, giúp giảm tiết axit dịch vị, diệt trừ loại xoắn khuẩn HP, làm liền sẹo ổ loét hiệu quả. 2. Về thành phần Bên trong mỗi viên nang của thuốc Ampelop có chứa cao chè dây 625mg và hàm lượng Flavonoid bên trong cao chè sẽ lớn hơn đến 80%. Trước khi ...

Thuốc Levosulpiride cho bệnh nhân tâm thần phân liệt

Thuốc Levosulpiride: Tác dụng, liều dùng và lưu ý cần biết Là loại thuốc dùng để điều trị chủ yếu cho bệnh nhân tâm thần phân liệt cùng các triệu chứng của bệnh lý đường tiêu hóa như ợ nóng, khó tiêu, trướng bụng,… Ở bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin liên quan đến  thuốc Levosulpiride , bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ý cơ bản. Mời bạn đọc cùng tham khảo sau đây nhé. GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ THUỐC LEVOSULPIRIDE Thuốc Levosulpiride có thành phần chính là Levosulpiride, được chỉ định cho bệnh nhân bị tâm thần phân liệt dạng cấp và mãn tính. Bên cạnh đó, nó còn dùng trong điều trị biểu hiện từ bệnh lý đường tiêu hóa. Giới thiệu chi tiết về thuốc Levosulpiride 1. Chỉ định Levosulpiride chỉ định những trường hợp cụ thể sau: - Giảm biểu hiện khó tiêu như khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, trướng bụng,… - Dùng trong điều trị tâm thần phân liệt ở dạng cấp và mãn tính. 2. Chống chỉ định - Trường hợp mẫn cảm v...