Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Itraconazole chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng

Tìm hiểu về thuốc Itraconazole và cách sử dụng

Thuốc Itraconazole chính là loại thuốc thuộc về nhóm chống nhiễm khuẩn và giúp kháng nấm, virus, điều trị ký sinh trùng. Do vậy nó được chỉ định điều trị các bệnh phụ khoa vì nấm Candida gây ra… Nội dung được chia sẻ ngay trong bài viết sau chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ thông tin để giúp bạn thêm hiểu rõ về loại thuốc Itraconazole này.

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC THUỐC ITRACONAZOLE

Itraconazole chính là thuốc thuộc về nhóm chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và điều trị ký sinh trùng. Thuốc còn có tên gọi khác là Itraconazol và tên biệt dược như Iraspior, Sporal, Candiral hay Eurotracon với những thông tin như sau:

1. Dạng bào chế

Thuốc dược bào chế theo dạng viên nang cứng.

2. Thành phần

Bên trong có chứa hoạt chất Itraconazole cùng với tá dược vừa đủ cho một viên nang cứng.

3. Công dụng

Thuốc Itraconazole giúp ngăn ngừa và điều trị một số bệnh lý như sau:
• Bệnh phụ khoa, bệnh nhiễm nấm Candida ở âm đạo, âm hộ.
• Bệnh nhân bị nấm nội tạng do nấm Candida hoặc là Aspergillus gây ra.
• Bệnh nhân bị nấm Cryptococcus nhưng người bệnh chỉ nên dùng Itraconazole nếu liệu pháp chữa trị ban đầu không phù hợp hoặc là vô hiệu.
• Bệnh nhân bị nhiễm nấm nội tạng, nhiễm nấm Sporothrix, Blastomycer, Paracoccidioides hoặc Histoplasma.
• Bệnh nhân bị nhiễm nấm ở vùng nhiệt đới.
• Bệnh nhân bị nấm móng vì nấm men hoặc là nấm dermatophyte gây ra.
• Bệnh nhân bị nhãn khoa, niêm mạc hoặc ngoài da.
• Bị lang ben hoặc nấm ngoài da, bị viêm giác mạc mắt vì bị nhiễm nấm.
Itraconazole chính là thuốc thuộc về nhóm chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và điều trị ký sinh trùng
Itraconazole chính là thuốc thuộc về nhóm chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và điều trị ký sinh trùng

4. Trường hợp chống chỉ định

Không được dùng Itraconazole với những trường hợp như sau:
► Chị em phụ nữ đang mang thai không được dùng thuốc Itraconazole.
► Người bị mẫn cảm với hoạt chất Itraconazole hoặc là bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc.
Lưu ý: Bệnh nhân phải tránh thai trong quá trình dùng thuốc Itraconazole.

5. Tương tác thuốc

Dùng Itraconazole bệnh nhân cần chống chỉ định với các loại thuốc đó là:
► Nhóm thuốc ức chế HMG-CoA reductase đã trải qua tác động hoặc chuyển hóa bởi Lovastatin hay Simvastatin.
► Thuốc Triazolame hoặc Midazolame với đường uống.
► Thuốc Ergot Alkaloid như là Ergotamine, Dihydroergotamine…
► Các loại thuốc được tác động và chuyển hóa do CYP3A4.

6. Cách sử dụng và liều dùng Itraconazole

Cách sử dụng:
Bệnh nhân dùng thuốc qua đường miệng và cần uống khi ăn no để có thể hấp thụ một cách tối đa. Khi dùng cần nuốt trọn một viên và không được nhai hay tán nhuyễn, bẻ đôi thuốc.
Liều dùng:
Liều dùng thuốc tùy vào từng độ tuổi, tình trạng sức khỏe cũng như bệnh lý ở từng đối tượng khác nhau như sau:
♦ ♦ ♦ Với bệnh nhân bị nấm móng vì nấm men hoặc là nấm dermatophyte:
Điều trị từng đợt cách khoảng: Liều dùng khuyến cáo như sau: Mỗi đợt sẽ dùng 2 viên nang 200mg và 2 lần một ngày trong thời gian một tuần.
Với bệnh nhân bị nấm móng tay thì dùng 2 đợt điều trị và nấm móng chân dùng 3 đợt điều trị cùng Itraconazole. Những đợt điều trị cần lưu ý cách nhau khoảng 1 đến 3 tuần không dùng. Những đáp ứng lâm sàng nó sẽ được thể hiện rõ lúc móng phát triển khi bệnh nhân ngưng dùng thuốc.
Điều trị liên tục: Nấm móng chân sẽ không cùng hoặc có thể cùng với nấm móng tay và người bệnh dùng với liều 2 viên Itraconazole 200mg 1 lần một ngày trong thời gian là 3 tháng.
Người bệnh sẽ có được hiệu quả tối ưu về mặt lâm sàng sau khi kết thúc liệu trình Itraconazole nấm da từ 2 đến 4 tuần và kết thúc liệu trình nấm móng khoảng từ 6 cho đến 9 tháng.
Cần dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ chuyên môn
Cần dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ chuyên môn
♦ ♦ ♦ Với bệnh nhân điều trị tình trạng nấm nội tạng:
Đối với bệnh nhân là trẻ em khi dùng Itraconazole: Không được dùng trừ khi lợi ích thuốc mang lại cao hơn nhiều so với bất cứ rủi ro nào có thể xảy ra.
Đối với bệnh nhân bị suy thận: Khi dùng thuốc Itraconazole thì khả dụng sinh học ở bệnh nhân suy thận có dấu hiệu bị giảm đi. Vậy nên cần có sự điều chỉnh liều dùng đảm bảo phù hợp.
Đối với bệnh nhân bị suy gan: Tá dược có trong Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu là ở gan. Do vậy với bệnh nhân bị xơ gan thì thời gian bán hủy thuốc sẽ hơi dài. Khả dụng sinh học với bệnh nhân này cũng sẽ có dấu hiệu giảm sút. Vì vậy nên bệnh nhân cần phải điều chỉnh liều lượng dùng cho phù hợp.

7. Cách bảo quản

Cần để thuốc Itraconazole ở trong vỉ, trong hộp hoặc là bao bì kín với nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C. Lưu ý không được để thuốc tại nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC ITRACONAZOLE

1. Khuyến cáo khi dùng Itraconazole

Trước khi dùng Itraconazole thì người bệnh cần lưu ý như sau:
♦ Không được dùng thuốc cho đối tượng phụ nữ mang thai trừ khi bị đe dọa đến tính mạng.
♦ Phụ nữ ở giai đoạn sinh con cần có biện pháp tránh thai phù hợp khi dùng Itraconazole. Suốt thời kỳ kinh nguyệt thì người bệnh cần phải ngừa thai liên tục cho đến khi liệu trình điều trị cùng thuốc kết thúc.
♦ Thuốc Itraconazole sẽ tiết ra bên trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Do vậy người bệnh nên cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro để dùng thuốc hay không. Nhưng nếu dùng thuốc là bắt buộc thì người mẹ nên ngưng cho bé bú.
♦ Bệnh nhân tiền sử bị suy tim hoặc xung huyết không nên dùng Itraconazole.
♦ Bệnh nhân yếu tố nguy cơ bị thiếu máu cụ bộ, van tim, bệnh tim, phổi nặng, suy thận cùng với một số những rối loạn phù nề khác. Thì trong suốt quá trình dùng Itraconazole cần được thông báo về triệu chứng suy tim sung huyết. Nếu thấy có bất cứ triệu chứng nào xuất hiện thì phải ngưng dùng thuốc ngay.
♦ Thuốc có thể tác động và ức chế đến chuyển hóa của thuốc chẹn kênh canxi. Do vậy bệnh nhân cần lưu ý khi dùng 2 loại thuốc này đồng thời.
♦ Không được cho trẻ em dùng Itraconazole trừ khi lợi ích thuốc mang đến cao hơn so với rủi ro.
♦ Rất hiếm trường hợp bị suy gan cấp hay nhiễm độc gan nặng gây đe dọa tính mạng người bệnh trong quá trình điều trị cùng thuốc Itraconazole.
♦ Chất bên trong Itraconazole sẽ được chuyển hóa ở gan là chủ yếu. Vậy nên bệnh nhân bị xơ gan thì thời gian bán hủy thuốc sẽ kéo dài. Những khả dụng sinh học ở bệnh nhân này sẽ có dấu hiệu giảm. Do vậy cần được điều chỉnh liều dùng sao cho phù hợp.
♦ Khi dùng Itraconazole thì khả dụng sinh học ở bệnh nhân bị suy thận sẽ giảm. Do vậy cần phải quan sát để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.
♦ Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch thì khả dụng sinh học có thể tăng trong quá trình uống thuốc Itraconazole.
♦ Tùy vào tính chất dược động thì bệnh nhân bị nấm nội tạng không được khuyến cáo dùng Itraconazole trong thời gian đầu chữa trị.
♦ Việc chữa trị nấm nội tạng ở bệnh nhân bị AIDS hoặc bệnh nhân nguy cơ tái phát cần được bác sĩ cân nhắc cẩn thận.
♦ Cần lưu ý cẩn trọng khi dùng thuốc Itraconazole với bệnh nhân mà cơ địa nhạy cảm cùng thuốc thuộc về nhóm azole.
♦ Người bệnh nếu nghi ngờ bị bệnh lý thần kinh do dùng Itraconazole thì cần ngưng sử dụng thuốc. Hơn nữa cần phải chọn phương pháp điều trị phù hợp theo đúng hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
Dùng thuốc gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn
Dùng thuốc gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn

2. Tác dụng phụ của Itraconazole

Khi dùng thuốc Itraconazole điều trị thì bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sức khỏe như là: Gây tiêu chảy, gây đầy hơi, khó tiêu, gây choáng váng, gây ra phản ứng dị ứng, quá mẫn, gây đau đầu, gây giảm kali huyết, gây bệnh lý thần kinh ngoại biên, gây rối loạn hô hấp, ngực, suy tim sung huyết, gây táo bón, buồn nôn, ói, gây nhiễm độc gan nặng hoặc suy gan cấp, gây nổi mề đay, gây tăng men gan có phục hồi hoặc viêm gan, gây phù mạch, gây tình trạng nhạy cảm với ánh sáng, gây hói đầu, ngứa ngáy, phát ban, bị rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, bị sưng nề ở nơi tiêm truyền. Hoặc có thể mắc phải hội Stevens – Johnson.
Bệnh nhân khi gặp phải những tác dụng phụ này đều phải thông báo với bác sĩ ngay và ngưng dùng thuốc.

3. Lưu ý khi dùng quá liều

Bệnh nhân dùng thuốc Itraconazole quá liều thì cần phải đến bệnh viện nhanh chóng để được hỗ trợ. 1 giờ đầu sau khi dùng quá liều thì bệnh nhân sẽ được rửa dạ dày và bác sĩ cho dùng than hoạt nếu như thấy áp dụng phương pháp này là phù hợp.
Quá trình thẩm phân máu sẽ không thể nào loại bỏ được Itraconazole. Ngoài ra sẽ không có thuốc giải độc đặc hiệu nào nếu bệnh nhân dùng thuốc Itraconazole quá liều.
Chú ý nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị khác
Chú ý nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị khác
Lời khuyên của chuyên gia:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân khi dùng thuốc Itraconazole cần phải tuân thủ tuyệt đối hướng dẫn chỉ định từ bác sĩ. Nếu bản thân có bất cứ một dấu hiệu bất thường nào cần ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay để được tư vấn. Tuyệt đối không được tự ý dùng Itraconazole hoặc tự ý tăng giảm liều lượng.
Thông tin bài viết về thuốc Itraconazole trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân vui lòng liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn kỹ càng hơn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Levosulpiride cho bệnh nhân tâm thần phân liệt

Thuốc Levosulpiride: Tác dụng, liều dùng và lưu ý cần biết Là loại thuốc dùng để điều trị chủ yếu cho bệnh nhân tâm thần phân liệt cùng các triệu chứng của bệnh lý đường tiêu hóa như ợ nóng, khó tiêu, trướng bụng,… Ở bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin liên quan đến  thuốc Levosulpiride , bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ý cơ bản. Mời bạn đọc cùng tham khảo sau đây nhé. GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ THUỐC LEVOSULPIRIDE Thuốc Levosulpiride có thành phần chính là Levosulpiride, được chỉ định cho bệnh nhân bị tâm thần phân liệt dạng cấp và mãn tính. Bên cạnh đó, nó còn dùng trong điều trị biểu hiện từ bệnh lý đường tiêu hóa. Giới thiệu chi tiết về thuốc Levosulpiride 1. Chỉ định Levosulpiride chỉ định những trường hợp cụ thể sau: - Giảm biểu hiện khó tiêu như khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, trướng bụng,… - Dùng trong điều trị tâm thần phân liệt ở dạng cấp và mãn tính. 2. Chống chỉ định - Trường hợp mẫn cảm với b

Thuốc Ampelop trị viêm loét dạ dày và hoành tá tràng

Công dụng và lưu ý sử dụng thuốc Ampelop Bạn biết không với Ampelo thì đây chính là loại thuốc được sử dụng với công dụng điều trị một số tình trạng liên quan đến viêm loét dạ dày và hoành tá tràng. Nhưng để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả thì bạn cần lưu ý tìm hiểu một số thông tin về cách dùng. Bài viết ngay sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn rõ hơn khi dùng thuốc Ampelop . GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC AMPELOP Với thuốc Ampelo thì đây là loại thuốc thuộc phân nhóm đường tiêu hóa và được bào chế theo dạng viên nang. Thông tin cụ thể của thuốc như sau: 1. Về công dụng Thuốc được chỉ định trong việc điều trị một số những triệu chứng bệnh lý viêm loét dạ dày và hoành tá tràng. Nó giúp giảm đau, chống lại tình trạng viêm dạ dày, giúp giảm tiết axit dịch vị, diệt trừ loại xoắn khuẩn HP, làm liền sẹo ổ loét hiệu quả. 2. Về thành phần Bên trong mỗi viên nang của thuốc Ampelop có chứa cao chè dây 625mg và hàm lượng Flavonoid bên trong cao chè sẽ lớn hơn đến 80%. Trước khi

Bệnh viện Đa Khoa Gia Đình Đà Nẵng giới thiệu

Bệnh viện Đa khoa Gia Đình Đà Nẵng  chính là đơn vị bệnh viện được đánh giá cao về trang thiết bị, máy móc, trình độ bác sĩ. Sau đây chúng tôi xin được cung cấp cùng bạn toàn bộ những thông tin liên quan đến  bệnh viện gia đình Đà Nẵng . Hy vọng rằng sẽ giúp bạn có thêm thông tin khi có nhu cầu khám và chữa bệnh tại đây. TỔNG QUAN SƠ LƯỢC BỆNH VIỆN GIA ĐÌNH ĐÀ NẴNG Nói về  bệnh viện gia đình Đà Nẵng  thì đây là bệnh viện với tiền thân chính là Trung tâm Bác sĩ Gia Đình. Bệnh viện được chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/8/2014 với sự giúp đỡ từ Sở Y Tế của TP.Đà Nẵng. Hiện tại thì bệnh viện có tổng số giường bệnh nội trú lên đến 250 giường và được trang bị thiết bị thăm khám, phương pháp điều trị hiện đại. Đội ngũ y bác sĩ của bệnh viện được đánh giá cao về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong việc khám và điều trị bệnh. TÌM HIỂU CỤ THỂ BỆNH VIỆN ĐA KHOA GIA ĐÌNH ĐÀ NẴNG Về cơ sở trang thiết bị Tại  bệnh viện Đa khoa Gia Đình Đà Nẵng  thì cơ sở hạ tầng đảm bảo khang t